Cáp âm thanh và cáp truyền thông HELUKABEL cho các ngành công nghiệp
Dây cáp âm thanh là gì?

Cáp âm thanh và cáp truyền thông đều có chức năng truyền tín hiệu giữa từ thiết bị nguồn đến thiết bị nhận. Để cả hệ thống hoạt động trơn tru, chất lượng của cáp truyền thông hay cáp âm thanh đóng vai trò quan trọng vì nó liên quan đến quá trình truyền dữ liệu và cường độ của tín hiệu. Vì vậy, việc lựa chọn đúng loại cáp âm thanh tốt và phù hợp sẽ giúp tín hiệu truyền đi chính xác và ổn định, tránh gặp các vấn đề như nhiễu hay mất tín hiệu.
Trong nhiều năm, dây cáp tín hiệu , cáp âm thanh, cáp dữ liệu, cáp chống nhiễu của chúng tôi đã đảm bảo hoạt động trơn tru trên các sân khấu âm nhạc và nhà hát hàng đầu Châu Âu. Ngoài ra, sản phẩm dây cáp tín hiệu, cáp âm thanh, cáp dữ liệu, cáp chống nhiễu của chúng tôi còn được sử dụng trong các sự kiện lớn cũng như trong công nghệ truyền hình, đài phát thanh và phòng thu chuyên nghiệp. Với các thương hiệu HELUSOUND® , HELULIGHT® và HELUEVENT® , chúng tôi đảm bảo kết quả âm thanh hoàn hảo, hiệu ứng ánh sáng đặc biệt và chất lượng hình ảnh vượt trội. Chúng tôi cung cấp các giải pháp cáp phối hợp chất lượng cao từ kho hoặc được phát triển đặc biệt cho khách hàng, bao gồm hệ thống cáp cho công nghệ ánh sáng, âm thanh và camera cũng như công nghệ giám sát và an ninh, công nghệ điều khiển và điều tiết, pháo hoa và cung cấp điện.
Ứng dụng của dây cáp âm thanh từ HELUKABEL

Các loại cáp tín hiệu và cáp âm thanh của HELUKABEL được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ hệ thống âm thanh cho đến các hệ thống kết nối trong công viên giải trí và các sự kiện truyền thông.
- Hệ thống âm thanh: Cáp âm thanh của HELUKABEL được thiết kế để truyền tải tín hiệu âm thanh với chất lượng cao và hạn chế nhiễu. Chúng thường được ứng dụng trong các hệ thống âm thanh chuyên nghiệp như rạp hát, phòng thu và hội trường, đảm bảo âm thanh được truyền đi một cách rõ ràng và chính xác.
- Hệ thống kết nối trong công viên giải trí: Công viên giải trí thường yêu cầu nhiều hệ thống kết nối khác nhau, từ giám sát đến âm thanh và ánh sáng. Cáp tín hiệu của Helukabel được sử dụng để kết nối các thiết bị này, đảm bảo tín hiệu được truyền tải hiệu quả mà không gặp phải hiện tượng nhiễu.
- Sự kiện truyền thông: Các sự kiện như triển lãm, hội chợ và biểu diễn thường có nhiều hệ thống kết nối và âm thanh. Cáp tín hiệu và cáp âm thanh của Helukabel được dùng để liên kết các thiết bị, đảm bảo tín hiệu được truyền tải rõ ràng và không bị nhiễu.
LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI
Danh mục cáp âm thanh của HELUKABEL

1. Cáp speaker
Danh mục sản phẩm
2. Cáp microphone
Danh mục sản phẩm
3. Cáp DMX
Danh mục sản phẩm
4. Cáp instrument
Danh mục sản phẩm
5. Cáp audio
Danh mục sản phẩm
6. Cáp Load
Danh mục sản phẩm
7. Cáp đồng trục
Danh mục sản phẩm
8. Cáp HDMI và cable assemblies
Danh mục sản phẩm
9. Đầu nối cáp và phụ kiện cáp âm thanh
Danh mục sản phẩmMột số sản phẩm cáp speaker của HELUKABEL
HELUKABEL cung cấp các sản phẩm dây cáp speaker cho hệ thống âm thanh chuyên nghiệp.

Sản phẩm cáp speaker | Lớp cách điện | Lớp vỏ bảo vệ | Ứng dụng | Thông số kỹ thuật |
HELUSOUND® 500 PUR | PVC | PUR, vỏ màu đen | Các ứng dụng có suất cơ học trung bình đến cao – có độ bền cao, chống mài mòn và chống cắt. Phù hợp để sử dụng ngoài trời. | 400109 |
HELUSOUND® 400 PVC | PVC | PVC, vỏ màu đen |
| 400089 |
HELUSOUND® 450 EXTREME FLEX PVC | PVC | PVC, vỏ màu đen | 11017574 | |
HELUSOUND® 600 FRNC | Vật liệu không chứa halogen, chậm cháy không ăn mòn (FRNC) | Đáp ứng yêu cầu an toàn cao hơn trong trường hợp xảy ra hỏa hoạn | 400116 | |
Loudspeaker/Loudspeaker TWIN | Lõi đồng trần Lớp vỏ PVC, trong suốt/đen/đỏ | Dùng để đấu nối thiết bị điện, chế tạo nguyên mẫu, lắp đặt cố định. | 40180 / 40185 |
Một số sản phẩm cáp microphone của HELUKABEL
Nhờ độ bền, khả năng chống cháy, chống mài mòn cao, cùng khả năng cách điện tốt, dây cáp âm thanh HELUKABEL giúp giảm nguy cơ chập cháy, các sản phẩm cáp âm thanh được sử dụng rộng rãi và đa dạng lĩnh vực trong đời sống.

Sản phẩm cáp microphone | Lớp cách điện | Lớp vỏ bảo vệ | Ứng dụng | Thông số kỹ thuật |
HELUSOUND® MICROPHONE CABLE SC SLIM | PE hoặc PVC | PVC, màu đen |
| 400038 |
HELUSOUND® MICROPHONE CABLE SC / HELUSOUND® MICROPHONE CABLE S | PE | PVC, màu đen |
| 400080 / 40040 |
HELUSOUND® MICROPHONE CABLE PVC / HELUSOUND® MICROPHONE CABLE S FRNC | PE | PVC hoặc FRNC, vỏ màu đen |
| 400041 / 400248 |
HELUSOUND® MICROPHONE CABLE SC FRNC | PE | FRNC |
| 400249 |
Một số sản phẩm cáp DMX của HELUKABEL
Dây cáp tín hiệu ánh sáng giúp truyền dẫn tín hiệu từ thiết bị điều khiển, bàn DMX, thiết bị khuếch đại tín hiệu đến các thiết bị chức năng, đèn màu, đèn quay sân khấu. Cáp tín hiệu ánh sáng là phần không thể thiếu trong hệ thống âm thanh ánh sáng của các dự án sân khấu ca múa nhạc, sự kiện ngoài trời, đám cưới, bar,...

Sản phẩm cáp DMX | Lớp cách điện | Lớp vỏ bảo vệ | Ứng dụng | Thông số kỹ thuật |
HELUSOUND® AES/EBU DMX SC BLACK / S BLACK | PE | PVC |
| 400032 / 400033 |
HELUSOUND® AES/EBU DMX SC BLUE | PE | PVC |
| 400031 |
HELUSOUND® AES/EBU DMX FRNC |
|
| 400278 | |
HELUSOUND® AES/EBU DMX AL/PT FRNC |
| 400279 |
Sản phẩm cáp hybrid DMX + power | Lớp cách điện | Lớp vỏ bảo vệ | Ứng dụng | Thông số kỹ thuật |
1 x 2 x 0.24 + 2 x 1.0 mm² PVC (1x DMX) | Foam-Skin-PE (DMX), PVC (Power) | PVC, màu đen |
| 400081 |
1 x 2 x 0.25 + 3G1.5 mm² PVC (1x DMX) |
| PVC, màu đen | 400151 | |
1 x 2 x 0.25 + 3G2.5 mm² PVC (1x DMX) | Foam-Skin-PE (DMX), PVC (Power) | PVC, màu đen | 11025369 | |
2 x 2 x 0.22 + 3G2.5 mm² PVC (2x DMX) | Foam-Skin-PE (DMX), PVC (Power) | PVC, màu đen | 400217 |
Một số sản phẩm cáp audio của HELUKABEL
Dây cáp được dùng cho hệ thống âm thanh phải đạt được độ chống nhiễu cao, chất liệu đồng tốt để đảm bảo truyền tín hiệu chuẩn xác. Ngoài ra, bạn cần tính toán kích thước và chiều dài của dây cáp để đạt chất lượng âm thanh đúng với tiêu chuẩn.

Sản phẩm cáp audio | Lớp cách điện | Lớp vỏ bảo vệ | Ứng dụng | Thông số kỹ thuật |
HELUSOUND® AUDIO CABLE DIGITAL PVC | PE | PVC |
| 400021 |
HELUSOUND® AUDIO CABLE DIGITAL TP FRNC | Foam-skin-PE | FRNC, vỏ màu xanh |
| 400171 |
HELUSOUND® AUDIO CABLE DIGITAL TP PVC | PE | PVC, vỏ màu đen |
| 400025 |
Một số sản phẩm cáp LOAD của HELUKABEL
Cáp LOAD là loại cáp điện có chứa nhiều lõi dẫn điện, cho phép kết nối nhiều nguồn điện trong cùng một sợi cáp. Loại cáp này thường được sử dụng trong hệ thống chiếu sáng chuyên nghiệp, ví dụ như đấu nối đèn sân khấu trong ngành kỹ thuật sân khấu và ánh sáng.

Sản phẩm cáp load | Lớp cách điện | Lớp vỏ bảo vệ | Ứng dụng | Thông số kỹ thuật |
LOAD CABLE PVC | PVC | PVC, màu đen | Tải cơ học trung bình trong công nghệ sân khấu và chiếu sáng chuyên nghiệp và các mạch tải khác | 400143 |
LOAD CABLE TPU | TPE-O | TPU | 400214 | |
H07RN-F TITANEX® 3G1.5 mm² | cross-linked elastomer | cross-linked elastomer |
| 705900 |
H07RN-F TITANEX® 3G2.5 mm² | 707170 |
Một số sản phẩm cáp đồng trục của HELUKABEL
Dòng cáp này được sử dụng để truyền tín hiệu video, bao gồm tín hiệu video đơn sắc, tổng hợp và màu thành phần. Các thiết bị đi kèm là thẻ video, máy ảnh, màn hình, máy chủ và bộ ghép kênh, đầu ghi video kỹ thuật số (DVR)...

Sản phẩm cáp đồng trục | Cấu trúc cáp | Ứng dụng | Thông số kỹ thuật |
Cáp RG | Lớp cách điện PE Lớp vỏ bảo vệ PVC | Các thiết bị phát và thu, máy tính, truyền thanh và truyền hình. | 40001 / 40201 |
Cáp SAT | Lớp cách điện PE Lớp vỏ bảo vệ PVC/PE | Lên đến 2150 MHz, dành cho đầu thu vệ tinh, có lớp chống nhiễu kép. | 40150 |
SAT/BK COXIAL CABLE A+ | Lớp vỏ bảo vệ PVC/PE | Dùng cho truyền hình kỹ thuật số, hiệu suất chống nhiễu >90dB / >95dB, dành cho đầu thu vệ tinh, có lớp chống nhiễu kép. | 400197 |
Cáp CATV | Lớp cách điện PE Lớp vỏ bảo vệ PVC/PE | Lớp chống nhiễu bằng lá nhôm hoặc đồng và lưới đan (braiding) | 40143 |
Cáp SKT 58/ SKT 179 / SKT 178 | Vỏ bảo vệ TPE | Có thể dùng cho xích cáp | 400313 / 400312 / 400314 |
| Vỏ bảo vệ PVC, màu xanh |
|
|
Một số sản phẩm cáp HDMI và cable assemblies của HELUKABEL
Các sản phẩm cáp HDMI mang lại trải nghiệm âm thanh và hình ảnh sống động. Bên cạnh đó, HELUKABEL cung cấp các sản phẩm cable assemblies cho lĩnh vực công nghệ truyền thông đến từ speakON®, powerCON®, etherCON®.

Sản phẩm cáp | Chiều dài cáp | Part no |
Ultraflex Highspeed Cables & HDMI 2.0 | 0.5 m/1 m/2 m/3 m/5 m/7.5 m/10 m/15 m/20 m | 11025635 |
Speaker Cables & speakON® | 1 m/2.5 m/5 m/10 m/15 m/20 m/25 m | 11025873 |
Microphone Cable & XLR/Jack (2-pin) | 0.5 m/1 m/2.5 m/5 m/7.5 m/10 m/15 m/20 m | 11025938 |
Microphone Cable & XLR/Jack (3-pin) | 0.5 m/1 m/1.5 m/3 m/5 m/10 m | 11025960 |
DMX Cable & XLR | 2.5 m/5 m/10 m/20 m/50 m | 11025915 |
DMX + Power Cable & XLR / powerCON® | 1.5 m/3 m/5 m/10 m | 11025987 |
Instrument Cables & Jacks | 1.5 m/3 m/4.5 m/6 m/9 m | 11025972 |
Titanex Load Cables & powerCON® | 1.5m/3m/5m/10m | 11026030 |
Data Cable CAT 6a PUR Black & etherCON® | 0.5 m/1 m/2 m/3 m/5 m/7.5 m/10 m/15 m/20 m/30 m | 11026057 |
Một số sản phẩm đầu nối và phụ kiện cáp của HELUKABEL
Các sản phẩm đầu nối và phụ kiện cáp, góp phần hoàn thiện danh mục giải pháp của HELUKABEL cho lĩnh vực sự kiện và công nghệ truyền thông.

Đầu nối cáp và phụ kiện | Mô tả | Part no |
Plug XLR | Đầu cái XLR 3 chân, vỏ mạ chrome đen, tiếp điểm mạ bạc | 11025766 |
Plug speakON® | speakON® 2-pin socket, screw terminals, tension-relief collet, for cable Ø 6-12 mm | 11025773 |
Jack | 6.35 mm, 2-pin jack plug, nickel housing, nickel-plated contacts | 11025784 |
powerCON® | Plug, blue, power in, Ø 6-12 mm, lockable, 16A, IP20 | 11025780 |
Fibre tape matt black | Lý tưởng để sử dụng trong lĩnh vực sự kiện và trên sân khấu để bó gọn, cố định, bảo vệ và phân biệt. | 11026088 |
Ferrules (đầu cos) | Đầu cos không bọc cách điện giúp ngăn các sợi dây sau khi tuốt bị xòe ra. Hoàn hảo để lắp ráp cáp loa với đầu nối speakON® | 91376 |
Đặt hàng qua E-Store của HELUKABEL
FAQs: Những câu hỏi thường gặp về cáp âm thanh
1. Tín hiệu analog ở dây cáp âm thanh là gì?
Tín hiệu analog là một đại lượng vật lý có thể đo lường được (chẳng hạn như điện áp), thay đổi theo tần số và biên độ để truyền tải thông tin. Cáp analog là loại cáp truyền tín hiệu analog trong dải tần số thấp. Chúng thường được sử dụng trong các ứng dụng âm thanh để kết nối nhạc cụ, micro, loa và các thiết bị âm thanh khác.
>>Tìm hiểu thêm: So sánh tín hiệu analog và tín hiệu digital
2. Tín hiệu digital (tín hiệu số) là gì?
Tín hiệu số (digital) có nhiều tham số thông tin, ví dụ như 8, 16, 32 hoặc 64 bit. Trong tín hiệu nối tiếp, các bit này được truyền tuần tự theo thứ tự thời gian, còn trong tín hiệu song song, chúng được truyền đồng thời. Dữ liệu được mã hóa dưới dạng nhị phân 1/0 để biểu diễn thông tin như chữ số, ký tự hoặc các dạng tín hiệu analog (âm thanh, hình ảnh, video, giá trị đo lường...) sau khi đã được lấy mẫu và lượng tử hóa.
Trong công nghệ truyền thông đa phương tiện, tín hiệu số theo các chuẩn AES/EBU, S/PDIF và DMX được truyền qua cáp tín hiệu số (digital cable). Loại cáp này được sử dụng để kết nối các thiết bị như máy quét ánh sáng, bàn điều khiển ánh sáng, thiết bị phòng thu và các thành phần âm thanh chất lượng cao (HiFi).
>>Xem thêm: So sánh dây cáp digital và dây cáp analog
3. Tiêu chuẩn AES/EBU ở cáp tín hiệu âm thanh là gì?
Tên gọi không chính thức của một chuẩn âm thanh số được tạo ra bởi hai tổ chức: AES (Hiệp hội Kỹ thuật Âm thanh) và EBU (Liên minh Phát thanh Truyền hình Châu Âu). Chuẩn này quy định các đặc tính truyền dẫn của tín hiệu số nhằm đơn giản hóa việc giao tiếp giữa các thiết bị.
Cáp kết nối theo chuẩn này dùng để truyền tín hiệu âm thanh số dạng stereo hoặc mono, chủ yếu được sử dụng trong các phòng thu chuyên nghiệp. Với cáp đồng trục (coaxial), đầu nối BNC được sử dụng; còn với cáp cân bằng (symmetrical), đầu cắm XLR là loại phổ biến.
4. DMX là gì? - Cáp DMX là gì?
DMX là viết tắt của Digital Multiplex (đa kênh số). Trong công nghệ ánh sáng, cáp DMX được sử dụng để điều khiển hệ thống điều chỉnh độ sáng (dimmer), đèn chiếu sáng (spotlight) và các bộ xử lý hiệu ứng ánh sáng.
5. Tiêu chuẩn HD-SDI là gì?
Chuẩn giao tiếp được gọi là HD Serial Digital Interface (HD-SDI) được mô tả trong tiêu chuẩn SMPTE 292M. Mặc dù thường được gọi là chuẩn giao tiếp 1.5 Gbit/s, nhưng tốc độ truyền thực tế của HD-SDI là 1.485 Gbit/s và 1.485/1.001 Gbit/s.
HD-SDI được sử dụng để truyền tín hiệu hình ảnh chưa nén cho độ phân giải HD, trung gian số (digital intermediate) và điện ảnh kỹ thuật số trong các môi trường phòng thu và sản xuất. Tất cả các kết nối HD-SDI đều có khả năng truyền tải hình ảnh, âm thanh và siêu dữ liệu (metadata)
6. Jack là gì?
Jack là loại đầu cắm dùng để truyền tín hiệu điện áp thấp, thường được sử dụng trong lĩnh vực âm thanh, ví dụ như để kết nối các nhạc cụ điện tử như đàn guitar điện. Jack có hai loại phổ biến: loại 2 chân (TS = tip, sleeve) và loại 3 chân (TRS = tip, ring, sleeve). Các kích thước thông dụng bao gồm 6.35 mm (jack lớn) và 3.5 mm (mini jack).
7. Truyền dẫn đối xứng (balanced) là gì?
Là phương pháp truyền tín hiệu hiệu quả trên khoảng cách xa với khả năng chống nhiễu cao. Tín hiệu không được truyền qua một dây dẫn đơn lẻ, mà thông qua một cặp dây dẫn có đặc tính điện giống hệt nhau. Tín hiệu chính được truyền trên một dây, trong khi dây còn lại truyền tín hiệu đảo ngược (inverted) làm tín hiệu tham chiếu — vốn đã biết trước bởi thiết bị thu. Nhiễu điện từ sinh ra trong quá trình truyền sẽ được triệt tiêu khi đến đầu nhận. Cáp truyền đối xứng thường sử dụng đầu nối XLR trong các hệ thống âm thanh chuyên nghiệp.
8. Truyền dẫn không đối xứng (unbalanced, asymmetrical) là gì?
Trong truyền dẫn không đối xứng, các dây dẫn có đặc tính điện khác nhau. Tín hiệu được truyền qua một dây dẫn duy nhất so với dây còn lại đóng vai trò làm dây tiếp địa hoặc lớp chống nhiễu (thường là lớp lưới hoặc vỏ bọc). Khi có nhiễu cảm ứng, tín hiệu tại đầu thu có thể bị sai lệch do nhiễu không ảnh hưởng đều đến cả hai dây, dẫn đến tín hiệu bị méo. Truyền dẫn không đối xứng thường được sử dụng trong các hệ thống âm thanh bán chuyên, kết hợp với đầu cắm RCA hoặc jack.
9. Đầu nối PowerCON là gì?
PowerCON là đầu nối nguồn điện do hãng Neutrik sản xuất, dùng để cấp điện xoay chiều (AC) một pha cho các thiết bị với dòng điện lên đến 20A. Đầu nối này chủ yếu được sử dụng trong ngành kỹ thuật sân khấu và biểu diễn. Các chân tiếp xúc bao gồm dây nóng (live), dây nguội (neutral) và dây tiếp địa (earth) đều được bảo vệ khỏi tiếp xúc vô tình, đồng thời có cơ chế khóa an toàn để tránh việc rút kết nối ngoài ý muốn.
10. Đầu nối SpeakON là gì?
SpeakON là loại đầu nối do hãng Neutrik phát triển, gần như đã trở thành tiêu chuẩn cho việc truyền tín hiệu loa công suất. So với các đầu nối trước đây như XLR hoặc jack, SpeakON có diện tích tiếp xúc lớn hơn, giúp truyền tải dòng điện cao ổn định hơn và an toàn hơn. Các tiếp điểm được thiết kế chống chạm (touch-proof) để đảm bảo an toàn khi sử dụng. SpeakON có các phiên bản 2 chân, 4 chân và 8 chân, phù hợp với nhiều cấu hình hệ thống âm thanh khác nhau.
11. Đầu nối XLR là gì?
Đầu nối XLR thường được sử dụng trong lĩnh vực sân khấu và công nghệ ánh sáng chuyên nghiệp để truyền tín hiệu điều khiển DMX. Ngoài ra, chúng cũng được ứng dụng rộng rãi trong các hệ thống âm thanh phòng thu chuyên nghiệp, dùng cho kết nối micro và cáp loa.
12. Đầu nối EtherCON là gì?
EtherCON là đầu nối Ethernet chắc chắn và có cơ chế khóa an toàn do hãng Neutrik phát triển, được thiết kế chuyên dụng cho các ứng dụng mạng trong hệ thống âm thanh và ánh sáng sân khấu chuyên nghiệp, chẳng hạn như truyền âm thanh qua mạng (Audio-over-Ethernet, Audio-over-IP) hoặc truyền dữ liệu đến các màn hình LED cỡ lớn. Thiết kế của EtherCON được cải tiến dựa trên kiểu dáng của đầu cắm XLR, giúp tăng độ bền và khả năng chịu lực trong môi trường sử dụng khắc nghiệt.
13. Suy hao (Attenuation) là gì?
Suy hao là hiện tượng giảm cường độ tín hiệu giữa hai tiết diện khác nhau của sợi cáp. Mức suy hao phụ thuộc vào bước sóng của tín hiệu truyền. Nguyên nhân chính gây suy hao bao gồm sự tán xạ (diffusion) và hấp thụ (absorption). Suy hao được đo bằng đơn vị decibel (dB), tính theo công thức:
10log P(L1)/P(L2) — trong đó P(L1) và P(L2) là công suất tín hiệu tại hai điểm đo khác nhau.
14. Điện trở dây dẫn (Conductor resistance)
Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chất lượng đồng được sử dụng và đường kính lõi dẫn. Điện trở này tăng tuyến tính theo chiều dài cáp và là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến mức độ suy hao tín hiệu.
15. Trở kháng (Impedance) là gì?
Trở kháng là đại lượng đặc trưng cho mạch điện hai đầu (two-port network), bao gồm điện trở thuần (ohmic resistance) và điện kháng (reactance) – là các thành phần phụ thuộc vào tần số, bao gồm điện cảm và điện dung. Trở kháng của cáp được xác định bởi các yếu tố vật lý như kích thước của lõi dẫn bên trong, vật liệu cách điện (dielectric) và lớp chống nhiễu (lưới hoặc lớp bọc kim loại). Trở kháng đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo truyền tín hiệu ổn định, đặc biệt là trong các hệ thống truyền tải cao tần và tín hiệu số.